Thời
kỳ thai là thời kỳ:
A. Từ lúc noãn được thụ tinh cho đến khi sinh
@B. Từ tháng thứ 3 đến lúc sinh
C. Từ tháng thứ 2 đến lúc sinh
D. Từ tháng thứ 4 đến lúc sinh
E. Không câu nào đúng
Thời kỳ bú mẹ hay nhũ nhi bắt đầu từ lúc trẻ 1 tháng cho đến
khi:
A. trẻ ngưng bú mẹ
B. trẻ được 18 tháng tuổi
@ C. trẻ được 12 tháng tuổi
D. trẻ được 24 tháng tuổi
E. trẻ được 3 tuổi
Trẻ sinh ra dễ bị các dị tật nếu trong ba tháng đầu của thai
kỳ mẹ bị nhiễm các chất độc hoặc nhiễm một số các loại virus vì:
A. Nhau thai trong giai đoạn này rất
dễ bị chất độc và các loại virus thâm nhập
@B. Phôi đang trong quá trình biệt hoá
C. Phôi đang trong quá trình lớn lên
D. Chỉ câu A và B đúng
E. Tất cả đều đúng
Tác nhân nào sau đây không thuộc vào nhóm các tác nhân hay
gây dị tật cho thai nhi trong 3 tháng đầu (TORCH):
A. Toxoplasma
B. Virus gây bệnh sởi Đức
@C. Retrovirus
D. Cytomegalovirus
E. Herpes simplex
Lý do khiến các bà mẹ lớn tuổi dễ sinh con bị các dị hình
nhiễm sắc thể là:
A. Hiện tượng đột biến gen gia tăng theo tuổi
B. Sức đề kháng của mẹ đối với các loại virus gây dị dạng
cho thai nhi bị giảm
Các điều kiện về nội mạc tử cung và hóc môn không còn phù
hợp cho phôi
@D. Trứng chịu nhiều nguy cơ do phơi nhiễm lâu dài với các
yếu tố có hại*
E. Tất cả đều đúng
Trong thời kỳ thai, yếu tố cần quan tâm hàng đầu đối với bà
mẹ là:
A. Tránh bị nhiễm các tác nhân trong nhóm TORCH
B. Tránh uống kháng sinh
C. Tránh tiếp xúc với tia X
@D. Đảm bảo dinh dưỡng đầy đủ và tăng cân đúng quy định
E. Tất cả đều đúng
Biến đổi chủ yếu để trẻ sơ sinh thích nghi được với cuộc
sống ngoài tử cung là:
A. Trẻ bắt đầu thở bằng phổi
B. Võ não luôn trong trạng thái ức chế
C. Tuần hoàn chính thức thay cho tuần hoàn rau thai
D. Tất cả đêù đúng
@E. Các câu A và C đúng
Trong giai đoạn mới sinh, trẻ được miễn dịch khá tốt đối với
các bệnh do virus là nhờ:
A. Trẻ nhận được IgM từ mẹ truyền qua rau thai
B. Trẻ nhận được nhiều interferon từ mẹ tryền qua rau thai
@C. Trẻ nhận được nhiều IgG từ mẹ truyền qua rau thai
D. Trẻ nhận được nhiều IgA trong sữa mẹ
E. Tất cả đều đúng
Trong thời kỳ bú mẹ, sữa mẹ là thức ăn tốt nhất cho trẻ vì:
A. Nhu cầu về thức ăn cao hơn ở người lớn trong khi đó chức
năng của bộ máy tiêu hoá còn yếu, các men tiêu hoá còn kém
B. Sữa mẹ có tác dụng bảo vệ trẻ chống lại bệnh tật
C. Sữa mẹ cung cấp cho trẻ nhiều acid amin thiết yếu
D. Tất cả đều đúng
@E. các câu A và B đúng
Trong 6 tháng đầu đời, trẻ ít bị các bệnh như sởi,bạch hầu
vì:
@A. Lượng IgG từ mẹ truyền sang vẫn còn ở mức độ khá cao
B. Lượng IgM từ mẹ truyền sang vẫn còn ở mức độ khá cao
C. Lượng Interforon từ mẹ truyền sang vẫn còn ở mức độ khá
cao
D. Lượng IgGA từ mẹ truyền sang vẫn còn ở mức độ khá cao
E. Lượng IgE từ mẹ truyền sang vẫn còn ở mức độ khá cao
Trẻ nhũ nhi không có khả năng chống nóng như người lớn vì:
A. Trung tâm điều nhiệt chưa hoàn chỉnh
B. Da của trẻ có ít tuyến mồ hôi
C. Diện tích da của trẻ tương đối rộng hơn người lớn
@D. Các tuyến mồ hôi chưa hoạt động hoàn chỉnh
E. Không câu nào đúng
Trong thời kỳ răng sữa, các bệnh lý hay gặp ở trẻ là:
A. Các bệnh dị ứng
B. Các bệnh nhiễm trùng sỡi, ho gà, bạch hầu
C. Suy dinh dưỡng
D. Tất cả đêù đúng
@E. Các câu A, B đúng
Chỉ ra một điểm không đúng trong số các đặc điểm thời kỳ
phôi :
A. Là 3 tháng đầu của thai kỳ
B. Noãn được biệt hoá nhanh chóng để thành thai nhi
C. Nếu mẹ bị nhiễm các hoá chất độc thì con dễ bị dị tật
@D. Mẹ không đủ dinh dưỡng
trong giai đoạn này trẻ sinh ra dễ có cân nặng thấp lúc sinh
E. Nếu mẹ bị nhiễm các virus (TORCH) thì con dễ bị dị tật
Đặc điểm của thời kỳ thai là:
A. Tính từ tháng thứ 4 đến tháng thứ 9
@B. Dinh dưỡng của thai nhi được cung cấp từ người mẹ qua
rau thai
C. Mẹ không đủ dinh dưỡng hay tăng cân kém trong giai đoạn
này làm cho trẻ sinh ra sẽ bị chậm phát triển trí tuệ
D. Mẹ tăng cân qua nhiều trong giai đoạn này trẻ sinh ra dễ
bị đái đường
E. Tất cả đều đúng
Nếu mẹ bị nhiễm loại virus nào sau đây sau trong thời kỳ
phôi thì con dễ bị dị tật bẩm sinh:
@A. Toxoplasma
B. Virus gây bệnh sởi
C. Retrovirus
D. Coronavirus
E. HIV
Đặc điểm nào sau đây không phù hợp với thời kỳ sơ sinh:
A. sự thay đổi chức
năng của một số cơ quan như hô hấp và tuần hoàn để thích nghi với cuộc sống mới
B. trẻ bắt đầu thở
bằng phổi
@C. vỏ não trong trạng thái hưng
phấn nên trẻ ngủ nhiều để tự điều chỉnh
D. vòng tuần hoàn
chính thức thay cho tuần hoàn rau thai
E. trẻ bú mẹ và bộ máy tiêu hoá cũng bắt đầu
làm việc
Điểm không đúng của vòng tuần hoàn trẻ sơ sinh là:
A. Lỗ Botal đóng lại
B. Máu động mạch phổi bắt đầu đi qua phổi
C. Máu giàu oxy từ các tĩnh mạch phổi đổ vào nhỉ trái
@D. Máu trong thất trái là một hỗn hợp giữa máu đen và máu
đỏ
E. Ống động mạch bị đóng lại
Đặc điểm của thời kỳ nhũ nhi là:
A. Trẻ lớn rất nhanh và cần 200 - 230 calo/kg cơ thể/ngày
B. Hệ thần kinh rất phát triển
@C. Trẻ dễ bị tiêu chảy và suy dinh dưỡng nhất là khi không
được nuôi bằng sữa mẹ
D. Tuyến mồ hôi chưa phát triển nên dễ bị hạ thân nhiệt
E. Trung tâm điều nhiệt chưa hoàn chỉnh nên dễ bị sốt cao
Đặc điểm nào sau đây không phù hợp cho thời kỳ răng sữa:
A. Trẻ tiếp tục lớn
và phát triển nhưng chậm lại
B. Chức năng vận động
phát triển nhanh
C. Ngôn ngữ phát
triển
D. Trẻ rất dễ bị các
rối loạn tiêu hoá, còi xương, các bệnh về thể tạng
@E. Miễn dịch thụ động
từ người mẹ chuyền sang còn nhiều nên trẻ ít mắc các bệnh như cúm, ho gà, bạch
hầu
Điểm nào sau đây không phù hợp với các đặc điểm của thời kỳ
thiếu niên:
A. Trẻ dễ mắc các
bệnh nhiễm trùng cấp
B. Trẻ dễ mắc các
bệnh do tư thế sai lệch như gù vẹo cột sống
C. Sự cấu tạo và
chức phận của các cơ quan hoàn chỉnh
@D. Trẻ hay mắc các
bệnh có tính chất dị ứng như hen phế quản, nổi mề đay, viêm cầu thận cấp
E. Răng vĩnh viễn
thay dần cho răng sữa
Thời kỳ dậy thì ở trẻ gái:
A. bắt đầu 15 - 16
tuổi
B. kết thúc lúc 19 -
20 tuổi
@C. thường xảy ra sự
mất ổn định trong các chức năng của hệ giao cảm - nội tiết
D. dễ mắc các bệnh
do tư thế sai lệch như vẹo cột sống, gù...
E. dễ mắc các bệnh
nhiễm trùng cấp
Trẻ sơ sinh và nhũ nhi dễ bị các nhiễm khuẩn gram âm do:
A. Lượng IgG từ mẹ
truyền sang con không đủ
B. Lượng IgA mẹ
truyền sang con không đầy đủ
C. Lượng IgE của trẻ
còn thấp
@D. Lượng IgM của
trẻ rất thấp do không thể đi qua hàng rào rau thai
E.
Tất cả đều sai
Trong thời kỳ thai, biện pháp nào sau đây phù hợp trong việc
chăm sóc bà mẹ:
A. Không tiếp xúc
với các hoá chất độc vì có thể gây dị tật cho trẻ
B. Tránh cho mẹ khỏi
tiếp xúc với các loại siêu vi có tiềm năng gây dị tật (TORCH)
@C. Đảm bảo cho bà
mẹ đủ dinh dưỡng và tăng cân đúng theo quy định
D. Tránh lao động và
nghỉ ngơi càng nhiều càng tốt
E.
Tất cả đều đúng
Trước một bệnh nhiễm khuẩn nặng ở trẻ sơ sinh chưa xác định
rõ tác nhân gây bệnh, các kháng sinh nào sau đây là thích hợp nhất:
A. Cephalosporin thế hệ 2
@B. Cephalosporin thế hệ 3 + aminoglycosid+ ampicillin
C. Cephalosporin thế hệ 1+ ampicillin
D. Cephalosporin thế hệ 1+ ampicillin + aminoglycosid
E. Tất cả đều đúng
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét