TRẮC NGHIỆM SONG THAI


                                                    TRẮC NGHIỆM SONG THAI

                                                              (đáp án ở cuối bài)

1.      Song thai là một thai nghén được gọi là:   
A.          Bình thường
B.          Bệnh lý
C.          Có nguy cơ cao trong thời kỳ mang thai
D.         Có nguy cơ trong thời kỳ chuyển dạ
E.          Có nguy cơ, bệnh lý, tử vong chu sản cao trong thời kỳ mang thai và trong chuyển dạ

2.      Tần suất của song thai trong tổng số trường hợp đẻ là:
A.          Rất hiếm gặp
B.          1 %
C.          1 - 1,5 %
D.         3 %
E.          3 - 3,5 %


3.      Nguyên nhân thường gặp của song thai dị hợp tử là do, ngoại trừ:
A.          Dùng thuốc kích thích phóng noãn
B.          Con rạ đẻ nhiều lần
C.          Buống trứng đa nang
D.         Sau khi ngừng xử dụng thuốc ngừa thai
E.          Có tính chất gia đình, di truyền

4.      Nguyên nhân gây song thai đồng hợp tử là do:
A.          Tính chất di truyền 
B.          Tính chất gia đình
C.          Do tính chất đột biến
D.         Buồng trứng đa nang
E.          Có tính chất dân tộc, gia đình, di truyền

5.      Về nguyên tắc người ta phân thành hai loại sinh đôi đồng hợp tử và dị hợp tử dựa vào:
A.          Giới tính của thai
B.          Đặc điểm của bánh nhau
C.          Đặc điểm của buồng ối
D.         Hình dạng của hai thai
E.          Nguồn gốc phát sinh của thai


6.      Chọn câu đúng nhất trong các cau sau khi nói: Trên lâm sàng người ta có thể phận biệt song thai đồng hợp tử hay dị hợp tử dựa vào :
A.           Tính chất của ngôi thai
B.           Giới của thai
C.           Khi có hệ thống tuần hoàn nối thông
D.          Chỉ chẩn đoán phân biệt sau khi kiểm tra xem bánh nhau có hệ thống tuần hoàn nối thông hay không
E.            Đặc điểm của bánh nhau và buồng ối

7.      Trong song thai dị hợp tử, câu nào sau đây là không đúng
A   Song thai dị hợp tử thường gặp hơn song thai đồng hợp tử
B.  Là kết quả của sự thụ tinh giữa hai trứng và hai tinh trùng khác nhau.
C.  Đặc điểm giải phẫu là hai bánh nhau, hai buồng ối riêng biệt.
D. Hai thai luôn cùng giới.
E. Hai thai có thể cùng hoặc khác giới.

8.      Nếu đột biến tác động vào thời kỳ sau khi thành lập lá nuôi và trước thành lập buồng ối thì có khả năng xảy ra:
A.    Có một bánh nhau, một trung sản mạc, một nội sản mạc
B.    Có một bánh nhau, một trung sản mạc, hai nội sản mạc
C.    Có một bánh nhau, hai trung sản mạc, một nội sản mạc
D.    Có một bánh nhau, hai trung sản mạc, hai nội sản mạc
E.     Có hai bánh nhau, hai trung sản mạc, hai nội sản mạc

9.      Nếu đột biến tác động vào quá trình phân bào của thai vào khoảng ngày 7 đến ngày thứ 13 thi sẽ xảy ra khả năng:
A.           Hai thai có chung nhau một bánh nhau
B.           Hai thai có cùng chung một buồng ối.
C.           Hai thai chung một bánh nhau, hai buồng ối
D.          Hai thai chung một bánh nhau, chung một buồng ối
E.           Hai thai dính nhau, chung tạng

10.  Đặc điểm của song thai đồng hợp tử là:
A.           Hai thai luôn cùng loại ngôi
B.           Hai thai có cùng bánh nhau
C.           Hai thai có cùng giới tính
D.          Hai thai có cùng bộ nhiễm sắc thể.
E.           Hai thai phát triển tương đương nhau


11.  Có thể phát hiện song thai sớm trên siêu âm từ lúc:
A.           Thai 4 tuần  tuổi
B.           Thai 6 tuần tuổi
C.           Thai 8 tuần tuổi
D.          Thai 10 tuần tuổi
E.           Thai > 13 tuần

12.  Chẩn đoán hội chứng chuyền máu cho nhận thường bắt đầu từ tuần thứ :
A.    18-20
B.    20-22
C.    22 -24
D.    24-26
E.     26-28

13.  Tỷ lệ  nguy cơ trong song thai đồng hợp tử:
A.           Hiếm gặp
B.           Rất hay gặp
C.           Thấp hơn song thai dị hợp tử
D.          Cao hơn song thai dị hợp tử
E.           Tương đương song thai dị hợp tử

14.  Tỷ lệ tử vong chu sản trong sinh đôi cao chủ yếu là do:
A.           Thai chậm phát triển trong tử cung
B.           Xảy ra sự truyền máu cho - nhận
C.           Dị tật bẩm sinh cao
D.          Tai biến trong chuyển dạ
E.           Tử vong chu sản cao chủ yếu do đẻ non

15.  Loại ngôi hay gặp nhất trong song thai khi chuyển đạ là:
A.           Hai ngôi đầu
B.           Hai ngôi mông
C.           Một ngôi đầu, một ngôi mông
D.          Một ngôi đầu, một ngôi ngang
E.           Một ngôi mông, một ngôi ngang

16.  Các nguy cơ sau đây thường gặp trong song thai, ngoại trừ:
A.           Tiền sản giật.
B.           Thai già tháng.
C.           Nhau tiền đạo
D.          Thai chậm phát triển trong tử cung.
E.           Đẻ non

17.  Trong chuyển dạ đẻ song thai, các nguy cơ thường gặp có thể là, ngoại trừ:
A.           Thai thứ nhất dễ bị sa dây rốn
B.           Thai thứ hai dễ bị suy do thiếu Oxy
C.           Thai thứ hai dễ bị chấn thương
D.          Cơn co tử cung cường tính do tử cung căng quá mức
E.           Cả 4 câu trên đều đúng

18.  Trong song thai người ta thường nắn thấy được
A.           Cả 4 cực
B.            3 cực
C.            2 cực
D.          Tử cung căng nên không nắn được cực nào
E.           Chỉ thấy được nhiều chi

19.  Trong chuyển dạ sinh đôi nếu cơn co tử cung yếu do tử cung căng quá mức, thái độ xử trí tốt nhất là:
A.           Mổ lấy thai.
B.           Chờ đợi theo dõi chuyển dạ
C.           Bấm ối
D.          Chuyền tĩnh mạch Oxytocin để tăng cường cơn co
E.           Bấm ối và truyền tĩnh mạch Oxytocin

20.  Trong khi đỡ đẻ song thai, sau khi thai thứ nhất sổ thì động tác đầu tiên là:
A.     Chuyền tĩnh mạch Oxytocin để cổ tử cung tiếp tục mở hết
B.     Bấm ối đẻ thai thứ hai
C.     Tìm chân thai nhi kéo xuống( Nội xoay thai)
D.    Khám để xác định ngôi thai thứ hai
E.     Chờ đợi thai thứ hai sổ tự nhiên.

21.  Việc xử trí một thai phụ đẻ song thai chỉ có thể ở tuyến:
A.     Có thể ở tuyến xã
B.     Không nên ở tuyến xã
C.     Chỉ có thể ở tuyến huyện
D.    Chỉ ở tuyến  trung ương
E.     Ở tuyến huyện và tuyến trung ương

22.  Nếu thai thứ hai ngôi đầu, sau đẻ thai thứ nhất 10 phút mà cơn co tử cung không xuất hiện trở lại thì thái độ xử trí đúng nhất là:
A.     Chờ đợi và không can thiệp gì
B.     Bấm ối và chờ đợi
C.     Chú ý tăng giọt Oxytocin, bấm ối cố định ngôi cho sản phụ rặn.
D.    Truyền Oxytocin
E.     Mổ lấy thai

23.  Nguy cơ trong chuyển dạ song thai thường là:
A.     Sa dây rốn ở thai thứ nhất
B.     Suy thai cấp ở thai thứ hai do sự thiếu oxy
C.     Thai thứ hai dễ bị chấn thương
D.    Cơn co tử cung kém do tử cung quá căng
E.     Tất cả đều đúng

24.  Chỉ có thể tiến hành nội xoay thai khi xử trí thai thứ hai trong song thai nếu:
A.     Ngôi đầu, tử cung go kém
B.     Ngôi ngược, tử cung go kém
C.     Thai nhỏ, ối còn, ngôi bất thường
D.    Ngôi ngang , ối đã vỡ, tử cung go mạnh
E.     Ngôi ngang sa tay

25.  Nếu thai thứ hai là ngôi ngang tốt nhất nên:
A.     Xoay thai ngoài nếu màng ối còn nguyên
B.     Xoay thai trong nếu ối đã vỡ
C.     Bấm ối, nội xoay thai thành ngôi ngược và đỡ đẻ như ngôi ngược.
D.    Đại kéo thai
E.     Mổ lấy thai

26.  Các chỉ định mổ lấy thai sau đây trong song thai đều đúng, ngoại trừ:
A.     Thai thứ nhất  ngược- thai hai thuận
B.     Thai một ngôi ngang
C.     Hai cực đầu của hai thai cùng xuống
D.    Thai thứ hai ngôi chếch
E.     Hai thai dính nhau

27.        Chỉ định mổ lấy thai nào sau đây là không hợp lý trong song thai
A.           Tử cung có vết mổ cũ
B.           Song thai + Nhau tiền đạo
C.           Song thai + Con so lớn tuổi
D.          Thai một sa dây rốn, suy thai
E.           Thai thứ 2 ngôi ngang
28.        Không tiến hành nội xoay thai trong trường hợp, ngoại trừ:
A.           Con so ngôi bất thường, ối còn
B.           Con rạ đẻ nhiều lần, ngôi bất thường
C.           Thai thứ hai trong song thai ngôi bất thường, ối còn
D.          Thai thứ hai ngôi ngược
E.           Thai thứ hai ngôi ngang ngôi ngang, ối vỡ, tử cung co mạnh

Câu hỏi điền từ

29. Bánh nhau trong sinh đôi một noãn thường có các mạch máu ..................................với nhau.
30. Trong thời kỳ sổ nhau dễ có biến chứng chảy máu do ..............................
31.  Nguy cơ sẩy thai và đẻ non của song thai cao gấp ....................lần một thai
32. Đa ối thường xảy ra vào thời kỳ cuối của .........................của  thai kỳ

Câu hỏi đúng sai:

33. Chỉ chẩn đoán là song thai trên lâm sàng nếu nắn đầy đủ được 4 cực
A.Đúng                                     
B. Sai

34. Nguy cơ thai dị dạng tăng cao đặc biệt là trong song thai đồng hợp tử
A.Đúng
B. Sai                     
       
35. Trong chuyển dạ đẻ song thai thì hai thai đều có nguy cơ như nhau
A.     Đúng                                               
B.     Sai
36. Có thể đỡ đẻ chẩn đoán và đỡ đẻ song thai tại các tuyến cơ sở
A.     Đúng                                               
B.     Sai

Câu hỏi nhỏ
            Nêu các đặc điểm của thai sinh đôi:
-
-
-
-
37. Giải thích cơ chế truyền máu cho nhận giữa hai thai:
-
-
38. Nêu nguyên tắc chung trong đỡ đẻ sinh đôi

Đáp án

1E   2C   3C   4C   5E   6E   7D   8B   9D   10D   11B   12C   13D   14E   15A   16B   17D   18B   19E   20D   21E   22C   23E   24C   25C   26D   27E   28C
29 Nối thông   30 Đờ tử cung   31. 6 lần   32 Ba tháng giữa    33 Đúng   34 B 
35  B   36 B   

      37 Đặc điểm của thai sinh đôi
- Tỷ lệ thai bãûnh lyï vaì tử vong chu sinh cao 7% - 10%.
-  Nguy cơ tử vong chu saín chuí yãúu laì âeí non.
-   Tỷ lệ dị tật bẩm sinh ở sinh đôi đồng hợp tử cao hơn sinh đôi dị hợp tử.
-   Trong chuyển dạ, sinh đôi đồng hợp tử có nguy cơ cao hơn dị hợp tử.
-   Có khả năng bất cân bằng tuần hoàn trong truyền máu cho nhận

38.  Cơ chế truyền máu : Bánh nhau trong sinh đôi một noãn thường có các mạch máu nối thông với nhau. Có hai dạng nối thông là loại nối tiếp nông trên bề mặt nội sản mạc và loại mạch nối tiếp sâu ở trong bề dày của các múi nhau, động mạch hệ này nối với tĩnh mạch hệ kia hoặc ngược lại. Do tính chất này mà hai thai sẽ liên quan chặt chẽ với nhau theo hình thức cho máu và nhận máu.

39. Nguyên tắc chung:
- Kíp đỡ đẻ và săn sóc phải có ít nhất hai người trở lên. Tốt nhất nên có một nhà sản khoa, một bác sĩ nhi sơ sinh và một gây mê hồi sức.
- Trong quá trình chuyển dạ luôn theo dõi tình trạng sức khoẻ của người mẹ và hai thai, nhất là thai nhi thứ hai. Phát hiện kịp thời nguy cơ suy thai và có biện pháp xử trí thích hợp

1 nhận xét: