TRẮC NGHIỆM DA LIỄU (Phần IV)



da lieu

210.    Câu nào sau đây không đúng đối với viêm âm hộ âm đạo do Candida
A.   Bệnh lây truyền qua đường tình dục
B.   Bệnh thường gây nên do chủng Canđida albicans
C.   Bệnh thường gặp ở phụ nữ có thai
D.   Bệnh thường gặp ở phụ nữ có dùng thuốc ngừa thai
E.    Tất cả các câu trên đều đúng.
211.    Nguyên nhân quan trọng nhất gây nhiễm độc da do thuốc - hoá mỹ phẫm:
A.   Thuốc
B.   Yếu tố di truyền
C.   Tia cực tím
D.   Mỹ phẩm
E.    Nhiệt độ
212.    Hoá mỹ phẫm và yếu tố nào sau đây thường gây kích thích và dị ứng chéo khiến chẩn đoán nhiễm độc da do thuốc nhiều khi rất phức tạp:
A.   Yếu tố tâm lý
B.   Yếu tố di truyền
C.   Yếu tố kích thích
D.   Thuốc
E.    Tia cực tím
213.    Người ta thường dùng các tét sau đây để chẩn đoán phản ứng quá mẫn type IV, ngoại trừ:
A.   Thử nghiệm da
B.   Chuyển dạng lympho bào
C.   Ngăn cản di chuyển đại thực bào
D.   Độc tế bào
E.    Miễn dịch huỳnh quang
214.    Tét nào sau đây thường dược dùng để chẩn đoán viêm da dị ứng tiếp xúc:
A.   Chuyển dạng Lympho bào
B.   Thử nghiệm áp
C.   IgE
D.   IgM
E.    IgG 

TRẮC NGHIỆM DA LIỄU (Phần II)



trac nghiem da lieu
viêm da dị ứng



1.             Chẩn đoán bệnh chốc dựa vào:
A.   Tổn thương là bọng nước nông, hoá mủ nhanh                  
B.   Vảy tiết màu vàng nâu
C.   Khu trú gần các hốc tự nhiên                     
D.   Sự hiện diện của vi khuẩn
E.    Tất cả các câu trên đều đúng
2.             Một trong những đặc tính của chốc loét:
A.   Toàn trạng ít bị ảnh hưởng             
B.   Tiên lượng tốt
C.   Tự khỏi
D.   Triệu chứng toàn thân rầm rộ
E.    Đôi khi có biến chứng hoại thư
3.             Biến chứng toàn thân của bệnh chốc:
A.   Nhiễm trùng huyết                                                 
B.   Viêm cầu thận cấp
C.   Viêm tai giữa                                  
D.   Phế quản phế viêm
E.    Tất cả các câu trên đều đúng

4.             Thuốc làm bong vảy trong bệnh chốc:
A.   Đắp nước muối sinh lý
B.   Đắp thuốc tím pha loãng 1/5.000
C.   Tắm bằng xà phòng sát trùng
D.   Đắp dung dịch Jarisch
E.    Tất cả các câu trên đều đúng.
5.             Thuốc sau đây được dùng điều trị chốc ở trẻ em, ngoại trừ một:
A.   b lactamine kết hợp axit clarulanic
B.   Cephalosporine thế hệ I
C.   Fluro - quinolone
D.   Aminoside
E.    Sulfamide kết hợp

TRẮC NGHIỆM DA LIỄU (phần I)

trac nghiem da lieu
viêm da cơ địa


1.             Bệnh nào sau đây có tổn thương mụn nước khu trú thành đám ngứa nhiều, chảy nước và hay tái phát?
A.   Nấm do trichophyton                            
B.   Chốc                
C.   Dô na                                                                           
D.   Ghẻ                
E.    Viêm da cấp
2.             Bệnh xuất hiện có tính mạn, ngứa dữ dội, thương tổn là các mảng sẩn liken hóa, tróc vảy, giới hạn không rõ, khu trú ở mặt, khuỷu tay, kheo chân, tiền sử mắc bệnh hen. Gợi ý cho:
A.   Vảy nến                                                       
B.   Viêm da thể tạng            
C.   Giang mai                                                   
D.   Ghẻ                 
E.    Nấm
3.             Một bé gái 3 tháng, xuất hiện hai bên má mụn nước rải rác, một ít mụn nước nơi khác trong cơ thể, ngứa nhiều, mẹ bị hen. Bệnh nào sau đây được nghĩ tới :
A.   Chốc                                                                          
B.   Viêm da thể tạng                                               
C.   Dị ứng phấn           
D.   Ghẻ                 
E.    Nấm da
4.             Điều trị viêm da tiếp xúc, nhất thiết phải:
A.   Dùng kháng sinh ngừa bội nhiễm                                                   
B.   Sử dụng corticoit toàn thân ngắn ngày
C.   Đắp thuốc tím 1/10.000                                        
D.   Loại bỏ nguyên nhân gây bệnh                    
E.    Tất cả đều đúng
5.             Về mô học, viêm da cấp đặc trưng bởi hiện tượng:
A.   Tăng gai                                                                        
B.   Á sừng            
C.   Xốp bào               
D.   Tiêu gai                 
E.    Xung huyết

MÔ TẢ XƯƠNG CÁNH TAY



Xương cánh tay là một xương dài, ở trên khớp với xương vai, ở dưới khớp với xương trụ và xương quay, xương có một thân và hai đầu.


1. Định hướng

Đầu tròn lên trên, vào trong. Rãnh của đầu nầy ra trước.
2. Mô tả

2.1. Thân xương
2.1.1. Các mặt

               Mặt trước ngoài: Ở 1/3 giữa có một vùng gồ ghề hình chữ V gọi là lồi củ delta.

               Mặt trước trong: phẳng và nhẵn, ở giữa là lỗ nuôi xương, 1/3 trên có 1 đường gồ ghề gọi là mào củ bé.

               Mặt sau: có rãnh chạy chếch xuống dưới ra ngoài được gọi là rãnh thần kinh quay,

đi trong rãnh có dây thần kinh quay và động mạch cánh tay sâu. Do đó, dây thần kinh quay dễ bị tổn thương khi gãy 1/3 giữa thân xương cánh tay .

canh tay
Thêm chú thích


Xương cánh tay



A. Nhìn trước
B. Nhìn sau


1.Chỏm xương cánh tay 2.Cổ giải phẫu 3.Củ lớn 4.Củ bé 5.Rãnh gian củ
6.Hố vẹt
7.Hố quay
8.Chỏm con   9.Ròng rọc
10.Rãnh thần kinh quay
11. Hố khuỷu