Xương cánh tay là một
xương dài, ở trên khớp với xương vai, ở dưới khớp với xương trụ và xương quay,
xương có một thân và hai đầu.
1. Định hướng
Đầu tròn lên trên,
vào trong. Rãnh của đầu nầy ra trước.
2. Mô tả
2.1. Thân xương
2.1.1. Các mặt
Mặt trước ngoài: Ở 1/3 giữa có một vùng gồ ghề hình chữ V gọi
là lồi củ delta.
Mặt trước trong: phẳng và nhẵn, ở giữa là lỗ nuôi xương, 1/3
trên có 1 đường gồ ghề gọi là mào củ bé.
Mặt sau: có rãnh chạy chếch xuống dưới ra ngoài được gọi là rãnh
thần kinh quay,
đi trong rãnh có dây
thần kinh quay và động mạch cánh tay sâu. Do đó, dây thần kinh quay dễ bị tổn
thương khi gãy 1/3 giữa thân xương cánh tay .
Xương
cánh tay
|
||||
A. Nhìn trước
|
B. Nhìn sau
|
|||
1.Chỏm xương cánh tay 2.Cổ giải phẫu
3.Củ lớn 4.Củ bé 5.Rãnh gian củ
|
6.Hố
vẹt
|
|||
7.Hố quay
|
8.Chỏm con 9.Ròng rọc
|
10.Rãnh thần
kinh quay
|
11.
Hố khuỷu
|