Blog trắc nghiệm y khoa Blog Trắc nghiệm y khoa
10 / 10 1500 bình chọn

Ra máu đen đầu kỳ kinh là bệnh gì?

Kinh nguyệt là hiện tượng sinh lý, có tính chu kỳ diễn ra ở nữ giới. Kinh nguyệt có màu đỏ đậm như máu. Do đó khi gặp hiện tượng Ra màu đen đầu kinh điều trị thì em rất lo lắng.  Vậy ra máu đen đầu kỳ kinh do nguyên nhân nào gây ra? Vấn đề này có nguy hiểm không và cách khắc phục như thế nào? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu cụ thể trong bài viết dưới đây!

Nguyên nhân gây ra tình trạng ra máu đen đầu kỳ kinh

Cùng với quá trình trứng hình thành thì niêm mạc tử cung dày lên. Khi trứng rụng và thụ tinh, phôi thai sẽ làm tổ ở lớp niêm mạc này và phát triển thành thai nhi. Khi trứng không được thụ tinh, lớp niêm mạc tử cung sẽ bong ra để hình thành một lớp niêm mạc mới. Quá trình này gây chảy máu, đây chính là hiện tượng kinh nguyệt. 

Kinh nguyệt thường diễn ra trong khoảng 3 đến 5 ngày, làm mất khoảng 60 – 80ml máu. Một chu kì dao động từ 28 đến 32 ngày. Những ngày đầu máu kinh có màu đỏ sẫm, sau đó sẽ nhạt dần. 

Vì vậy tình trạng ra máu đen đầu kỳ kinh là một hiện tượng bất thường. Vấn đề này có thể do các nguyên nhân sau đây ra:

Các vấn đề rối loạn đông máu

Nguyên nhân đầu tiên gây ra hiện tượng ra máu đen đầu kỳ kinh là các vấn đề rối loạn đông máu. Bình thường những ngày đầu kỳ kinh, máu kinh thường có những cục máu đông. Quá trình đông máu làm cho các cục máu kinh có màu nâu đen. Điều này là rất bình thường trong những ngày đầu của kỳ kinh. Sau 1-2 ngày khi các cục màu đen đã ra ngoài hết, máu kinh sẽ có màu đỏ bình thường.

Các vấn đề rối loạn đông máu gây máu đen đầu kỳ kinh

Bệnh u nang tử cung

Những ngày đầu bị ra máu đen cũng có thể là biểu hiện của bệnh u nang tử cung. Đó là những khối u trong tử cung bị vỡ ra và làm ảnh hưởng đến màu sắc của kinh nguyệt. 

Do cấu trúc cổ tử cung bất thường

Thanh màu đen đầu kỳ kinh có thể do cấu trúc cổ tử cung bất thường. Vì cổ tử cung quá hẹp, máu kinh chảy ra ngoài chậm hơn. Do bị lưu giữ trong cơ thể quá lâu, máu kinh bị oxi hóa phát triển thành màu đen.

Do các bệnh phụ khoa

Ra máu đen đầu kỳ kinh cũng là biểu hiện của một số bệnh phụ khoa thường gặp như viêm lộ tuyến cổ tử cung, u xơ tử cung hoặc viêm nội mạc tử cung… Các bệnh lý này đều làm cản trở sự lưu thông của máu kinh, dẫn đến ứ đọng máu trong cơ thể. Điều này cũng làm cho máu kinh có màu đen trong khoảng một hai ngày đầu của chu kỳ.

Các bệnh phụ khoa cũng có thể gây máu đen đầu kỳ kinh

Do sử dụng một số loại thuốc

Nguyên nhân cuối cùng là do nữ giới sử dụng một số loại thuốc gây ảnh hưởng đến kinh nguyệt. Các loại thuốc nào làm thay đổi nội tiết tố, thường là thuốc tránh thai khẩn cấp hoặc thuốc kích thích…

Ra máu đen đầu kỳ kinh ảnh hưởng gì đến sức khỏe?

Khi bị ra màu đen đầu kinh, nhiều nữ giới khá lo lắng vấn đề này có thể ảnh hưởng đến hoạt động của cơ quan sinh sản. Tuy nhiên không phải trường hợp nào ra máu đen đầu kỳ kinh nguy hiểm. Tùy theo từng nguyên nhân mà nó sẽ ảnh hưởng khác nhau đến sức khỏe của người sử dụng như sau:

  • Gây rối loạn nội tiết tố. Vấn đề này ảnh hưởng đến thể trạng bên ngoài của nữ giới như gây suy nhược, kém sắc.
  • Làm giảm ham muốn tình dục do suy giảm các hormone kích thích ham muốn tình dục.
  • Trứng không phát triển đầy đủ và rụng đúng chu kỳ có thể gây ảnh hưởng đến khả năng thụ thai.
  • Các bệnh phụ khoa như viêm lộ tuyến cổ tử cung viêm nội mạc tử cung, nếu không điều trị triệt để có thể ảnh hưởng đến sức khỏe sinh sản, thậm chí gây vô sinh.

Phải làm gì khi bị ra máu đen đầu kỳ kinh?

Nếu thường xuyên bị ra máu đen đầu kỳ kinh, tốt nhất bạn nên đến các cơ sở y tế chuyên khoa để thăm khám. Tại đây, bác sĩ sẽ kiểm tra và chẩn đoán các nguyên nhân gây ra tình trạng này. Để hạn chế và ngăn ngừa những vấn đề đỏ ảnh hưởng đến sức khỏe sinh sản thì bạn cũng nên chú ý vấn đề sau:

  • Tuyệt đối không quan hệ tình dục trong những ngày hành kinh
  • Chú ý vệ sinh thay băng vệ sinh thường xuyên
  • Hạn chế tối đa sử dụng thuốc tránh thai khẩn cấp
  • Giải tỏa căng thẳng và giữ tinh thần thoải mái
  • Có chế độ ăn uống lành mạnh, hạn chế đường vào các thực phẩm chế biến sẵn
  • Tập thể dục thường xuyên hơn.

Nếu có điều kiện, bạn hãy đi khám phụ khoa định kỳ từ 6 tháng -1 năm/ 1 lần để tầm soát sớm các vấn đề ảnh hưởng đến sức khỏe sinh sản.

Biện pháp điều trị triệt để tình trạng ra máu đen đầu kỳ kinh

Khi bị ra máu đen đầu kinh, bạn nên theo dõi chu kỳ kinh nguyệt của mình. Nếu tình trạng này diễn ra trong ngày đầu và những ngày ra máu kinh trở lại bình thường thì không cần quá lo lắng. Bạn cũng nên theo dõi xem có hiện tượng bất thường nào xảy ra ở vùng kín không. Ví dụ vùng kín có ngứa ngáy hay đau rát không? Bạn có bị đau bụng kinh dữ dội không? Khi có các biểu hiện bất thường, tốt nhất bạn hãy đến ngay bệnh viện phòng khám phụ khoa để thăm khám cụ thể.

Bạn cơ sở y tế bác sĩ sẽ khám lâm sàng và thực hiện các xét nghiệm chuyên sâu để chẩn đoán nguyên nhân gây ra tình trạng kinh nguyệt bất thường. Từ đó, bác sĩ sẽ tư vấn phương pháp điều trị thích hợp bao gồm cả dùng thuốc và thay đổi chế độ sinh hoạt. Mỗi nguyên nhân gây ra tình trạng này lại được điều trị bằng phương pháp chuyên mục khác nhau. Do đó, bạn không nên tự ý mua thuốc khi chưa được hướng dẫn của bác sĩ.

Để được tư vấn các vấn đề sức khỏe phụ khoa, bạn có thể liên hệ đến Phòng khám đa khoa quốc tế Hà Nội. Hoặc Click VÀO ĐÂY để được nhân viên tư vấn cụ thể. Hệ thống tư vấn trực tuyến quốc Phòng khám Đa khoa Quốc tế Hà Nội hoạt động 24/7. Các tư vấn viên đều được đào tạo bài bản về các kiến thức chăm sóc sức khỏe phụ khoa sẽ giúp bạn giải đáp tất cả các thắc mắc. 

Trên đây là một số thông tin về tình trạng ra máu đen đầu kỳ kinh. Đây có thể là hiện tượng sinh lý bình thường do máu kinh với oxi hóa, nhưng cũng có thể là biểu hiện của nhiều bệnh nhiễm phụ khoa. Vì vậy chị em tuyệt đối không được chủ quan mà cần chủ động theo dõi các biểu hiện bất thường hoặc. Khi nghi ngờ do bệnh lý gây ra, bạn hãy đến các cơ sở y tế chuyên khoa để thăm khám hoặc tư vấn với nhân viên y tế để được hỗ trợ. 

 

Bài viết Ra máu đen đầu kỳ kinh là bệnh gì? đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Topbenh.com.



Nguồn: Internet

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH TIM MẠCH 3

 TRẮC NGHIỆM CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH TIM MẠCH

trac nghiem chan doan hinh anh

  Trắc Nghiệm Giải Phẩu Hệ Tim Mạch (đáp án)
Hãy bôi đen một chữ cái đứng đầu câu trả lời đúng nhất hoặc điền vào chỗ trống cho đủ nghĩa các câu sau đây:

Câu 1: Đối với các buồng tim phương pháp chẩn đoán tiện lợi nhất là:
A.       Chụp cắt lớp nhấp nháy đồng vị phóng xạ (PET,SPECT).
B.        Chụp cắt lớp vi tính.
C.       Chụp cộng hưởng từ.
D.       Siêu âm Doppler màu.@
E.        Chụp buồng tim mạch máu số hóa xóa nền.

Câu 2: Trong kỹ thuật cổ điển tư thế chụp sau đây cho thấy nhiều buồng tim nhất:
A.       Tư thế chếch sau phải.
B.        Tư thế chếch trước phải@.
C.       Tư thế chếch trước trái.
D.       Tư thế nghiêng.
E.        Tư thế thẳng.

Câu 3: Đường kính lớn nhất của tim là:
A.       Đường kính thẳng.
B.        Đường kính ngang.
C.       Đường kính dọc.@
D.       Đường kính chéo.
E.        Đường kính đáy.

Câu 4: Các đường kính của tim có đặc điểm:
A.       Thay đổi tùy theo giới.
B.        Thay đổi tùy theo huyết áp.
C.       Thay đổi tùy theo người@.
D.       Thay đổi tùy theo tuổi.
E.        Thay đổi tùy theo tư thế

Câu 5: Khi có tràn khí màng phổi lượng nhiều:
A.       Bóng tim bị biến dạng.@
B.        Bóng tim bị đẩy.
C.       Bóng tim thay đổi tương quan.
D.       Bóng tim bị kéo.
E.        Bóng tim không thay đổi tương quan.

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH TIM MẠCH 2

TRẮC NGHIỆM CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH TIM MẠCH


trac nghiem tim mach

 Trắc Nghiệm Giải Phẩu Hệ Tim Mạch (đáp án)

Câu 26: Hình ảnh gợi ý tràn dịch màng ngoài tim trên phim X quang là:
A.       Bóng tim to hình tam giác.
B.        Bóng tim không đập.
C.       Bóng tim to tương phản với không thay đổi mạch rốn phổi.
D.       Bóng tim to tương xứng với thay đổi mạch rốn phổi.
E.        Bóng tim bị biến dạng@

Câu 27: Trong bệnh lý tâm phế mạn ta thường thấy:
A.       Tim trái to.
B.        Tim phải to.     @
C.       Tim to toàn bộ.
D.       Động mạch phổi giãn và nhĩ trái to.
E.  Động mạch chủ giãn và thất trái lớn.

Câu 28: Cơ chế ứ trệ tuần hoàn phổi trong hẹp van hai lá là tăng áp mạch phổi:
A.       Hậu mao mạch hoặc hỗn hợp.@
B.        Tiền mao mạch.
C.       Tăng tưới máu.
D.       Tất cả đều đúng.
E.        Tất cả đều sai.

Câu 29: Dấu hiệu gợi ý của hẹp eo động mạch chủ là:
A.       Hình ngấn lõm ở quai động mạch chủ
B.        Thất trái to
C.       Hình khuyết bờ dưới xương sườn
D.       Tăng huyết áp chi trên và giảm huyết áp chi dưới trên lâm sàng.
E.        Tất cả đều đúng.@

Câu 30: Phình động mạch chủ có thể gặp ở:
A.       Đoạn ngực lên.
B.        Đoạn ngang.
C.       Đoạn ngực xuống.
D.       Đoạn bụng.
E.        Tất cả các đoạn.@

Câu 31: Phương pháp CĐHA tốt nhất hiện nay trong chẩn đoán phình động mạch chủ là:
A.       Siêu âm đen-trắng.
B.        Siêu âm Doppler màu.
C.       Chụp mạch máu
D.       Chụp cắt lớp vi tính nhiều lát cắt@
E.        Chụp cộng hưởng từ

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH TIM MẠCH 1

TRẮC NGHIỆM CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH TIM MẠCH 


Câu 62: Kích thước của túi phình trong chụp mạch thường được đánh giá nhỏ hơn so với thực tế do có lớp huyết khối bám thành.  đúng@

Câu 63: Không có dấu hiệu nào gợi ý huyết khối bám thành trong chụp mạch.   sai@

Câu 64: Bóc tách động mạch là bóc lớp nội mạc, máu sẽ chảy vào giữa lớp nội mạc và trung mạc tạo thành hình hai lòng (lòng thật và lòng giả). Từ điểm vào bóc tách sẽ lan rộng theo chiều dòng chảy, chứ không lan theo chiều ngược lại.

Câu 65: Can thiệp mạch là các thủ thuật can thiệp theo đường mạch máu nhằm tái tạo dòng chảy hoặc làm ngừng dòng chảy động mạch hay tĩnh mạch. đúng @

Câu hỏi trả lời ngắn hoặc điền vào chỗ trống các từ thích hợp


CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH HÔ HẤP 3



                                  TRẮC NGHIỆM CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH HÔ HẤP

trac nghiem ho hap


Câu 53: Viêm phổi thùy được biểu hiện X quang  là:
  1. Đám mờ phế bào, bờ rõ, có nhánh phế quản khí
  2. Đám mờ tập trung dạng thùy, phân thùy@
  3. Đám mờ cánh bướm bờ rõ nét
  4. Đám mờ, bờ rõ, có tính co rút
  5. Đám mờ, đồng nhất, đè đẩy các cấu trúc lân cận
Câu 54: Hình ảnh X quang của đám mờ  viêm phổi  và xẹp phổi có điểm giống nhau là:
  1. Có tính co rút
  2. Hình tam giác bờ rõ nét
  3. Có thể có dạng thùy hoặc phân thùy@
  4. Bờ thẳng hoặc hơi lồi không bao giờ lõm
  5. Luôn luôn đồng nhất
Câu 55: Dấu hiệu X quang nào sau đây KHÔNG phù hợp với áp xe phổi:
  1. Hình ảnh mức hơi dịch trong hang
  2. Hình ảnh viêm phổi quanh hang
  3. Thành hang áp xe dày, mặt trong không đều@
  4. Thành hang mỏng, mặt trong đều
  5. có thể xuất hiện nhiều hình hang
Câu 56: Các đặc điểm hình ảnh của tràn khí màng tim
  1. Dải sáng song song bờ trung thất, di động
  2. Đải sáng song song bờ tim, di động @
  3. Dải sáng song song bờ trung thất, không di động
  4. Dải sáng song song bờ tim, di động , tuyến ức nổi ở trẻ em
  5. Dải sáng song song bờ trung thất, cơ hoành liên tục
 Câu 57: Hình ảnh mờ tổ ong tạo nên bởi
  1. Dày thành các tiểu phế quản
  2. Dày tổ chức kẽ bao quanh tiểu phế quãn
  3. Dày các vách tiểu thuỳ, các phế nang thông khí bình thường
  4. Dày, xơ hoá các vách tiểu thuỳ, thành phế bào; các phế nang bị tiêu huỷ@
  5. Các câu trên đều sai
Câu 58: Hình ảnh kính mờ là do các nốt mờ cực nhỏ và dày đặc, có nguồn gốc là tổn thương ở
  1. Mạch máu
  2. Tổ chức kẽ@
  3. Phế bào
  4. Câu B và C đúng
  5. Câu A,B và C đúng

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH HÔ HẤP 2



                              CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH (TT)

trac nghiem ho hap



Câu 23: Định khu thùy và phân thùy phổi.
  1. Phổi phải có hai Rãnh liên thùy chia thành ba thùy@
  2. Phổi phải có 9 phân thùy
  3. Phổi trái có một ránh liên thùy chia hai thùy, thuỳ trước và thuỳ sau
  4. Phổi trái có 8 phân thùy
  5. Câu A và B đúng
Câu 24: Trên phim phổi thẳng các hình mờ sau đây có thể nhầm là tổn thương phổi tiến triển, trừ một trường hợp
  1. Bóng mờ cơ ngực lớn
  2. Bóng mờ của núm vú và vú
  3. Hình súng hai nòng@
  4. Bóng mờ cơ ức đòn chủm
  5. Dị dạng xương sườn
Câu 25: Khi chụp phổi bệnh nhân phải hít hơi vào sâu trước khi nín thở, có mục đích:
  1. Tăng lượng oxy trong phế bào
  2. Trường phổi dãn rộng@
  3. Để nín thở lâu khi chụp phim
  4. Để tăng áp lực trong lồng ngực
  5. Các câu trên đều sai
Câu 26: Chụp phổi ở cuối thì thở ra và nín thở, chỉ định trong các trường hợp sau:
  1. Phát hiện dễ tràn khí màng phổi ít hoặc căng dãn phổi@
  2. Phát hiện rõ tràn khí màng phổi có van
  3. Để thấy rõ  các xương sườn
  4. Để thấy rõ bóng tim
  5. Câu A và B đúng
Câu 27: Những yếu tố đánh giá  chất lượng phim phổi đó là
  1. Hít vào sâu, nín thở
  2. Đối quang tốt
  3. Đứng thẳng cân xứng
  4. Câu A,B và C đúng@
E.   Câu A và C đúng
Câu 28: Câu trả lời nào  sau đây là SAI:
  1. Hình ảnh các phế huyết quản là do các nhánh động mạch phổi taọ nên
  2. Bình thường các nhánh phế huyết quản chỉ thấy cho đến cách ngoại vi 15mm
  3. Bình thường các phế quản có hình đường ray chia nhánh theo các động mạch phổi@
  4. Hình ảnh rốn phổi tạo nên là do động mạch phổi, tĩnh mạch phổi, phế quản gốc, mạch và hạch bạch huyết, dây thần kinh, tổ chức liên kết.
  5. Hình ảnh súng hai nòng có được khi  đường đi của phế quản hạ phân thuỳ và động mạch phổi  đi song song với chùm tia X

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH HÔ HẤP 1




TRẮC NGHIỆM CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH HÔ HẤP


Hãy bôi đen một chữ cái đứng đầu câu trả lời đúng nhất hoặc điền vào chỗ trống cho đủ nghĩa các câu sau đây:

Câu 1: Tràn dịch màng phổi khu trú có thể ở
  1. Rãnh liên thùy
  2. Tổ chức kẽ dưới màng phổi
  3. Màng phổi trung thất
  4. Vách liên tiểu thùy và được goị là đường Kerley
  5. Câu A và C đúng@
Câu 2: Tràn dịch màng phổi khu trú là dịch không di chuyển tự do trong khoang màng phổi do:
  1. Phổi mất tính đàn hồi.
  2. Dày dính màng phổi.
  3. Dịch đặc quánh.
  4. Tràn dịch ở giai đoạn sớm .
  5. Câu A, B đúng@
Câu 3: Tràn dịch màng phổi được hiểu là:
  1.  Có dịch trong khoang màng phổi.@
  2.  Có dịch ở giữa màng phổi và phổi.
  3.  Ứ dịch ở tổ chức kẽ dưới màng phổi.
  4.  Có dịch giữa màng phổi và thành ngực.
  5.  Tràn dịch các phế nang ngoại vi.
Câu 4: Nguyên nhân tràn dịch màng phổi có thể là:
  1.  Viêm  màng phổi xuất dịch.
  2.  Chấn thương lồng ngực gây tràn máu màng phổi.
  3.  Áp xe gan vỡ lên phổi.
  4.  Vỡ kén màng phổi.
  5.  Câu A,B,C,D đúng@