CÂU HỎI THI TRẮC NGHIỆM ĐẠI CƯƠNG KST



CÂU HỎI LƯỢNG GIÁ - ĐẠI CƯƠNG KST


1.            Tìm đặc điểm chính của mối liên hệ ký sinh?

A.  Sự sống chung giữa 2 sinh vật không bắt buộc, khi sống chung cả hai đều có lợi.

B.  Sự sống chung giữa 2 sinh vật bắt buộc và cả hai cùng có lợi.
C.  Sự sống chung giữa 2 sinh vật bắt buộc. Khi sống chung 1 sinh vật có lợi, một sinh vật bị hại.
D.  Sự sống chung giữa 2 sinh vật bắt buộc, một sinh vật có lợi, một sinh vật không có lợi nhưng không bị hại.
E.  Sự sống chung giữa 2 sinh vật không bắt buộc, khi sống chung cả hai đều không có lợi.
2.                  Ký sinh trùng có đời sống hoại sinh khi:

A. Sống ở ngoại cảnh, sử dụng chất hữu cơ từ thực vật mục nát hoặc xác động vật.

B. Sống ở cơ thể ký chủ, sử dụng chất bã của ký chủ làm nguồn thức ăn.
C. Không gây bệnh ở người khỏe mạnh.
D. Chỉ gây bệnh ở người có các yếu tố nguy cơ như suy giảm miễn dịch, đái tháo đường, ...
E. Gồm các đặc điểm trên.
3.                  Ký sinh trùng có đặc điểm hình thể nào sau đây:

A. Tất cả đều có kích thước rất nhỏ, chỉ nhìn thấy được ở kính hiển vi.

B. Có hình thể giống nhau ở tất cả các giai đoạn phát triển.
C. Có hình dạng rất giống nhau trong một nhóm phân loại.
D. Hình thể và kích thước KST rất khác nhau tùy loài và tùy giai đoạn phát triển
E.  Trọn chu trình phát triển, hình thể và kích thước của một loài KST không đổi.

 

A. Trọn chu trình phát triển không có sự thay đổi hình dạng, chỉ thay đổi kích thước.

B. Trọn chu trình phát triển có thể có sự thay đổi ký chủ.
C. Trọn chu trình phát triển có thể có sự thay đổi hình dạng.
D. Trọn chu trình phát triển chỉ xảy ra trên 1 ký chủ.
E. Các đặc điểm trên phù hợp theo từng loài KST.
5.                  Chu trình phát triển gián tiếp của KST đường ruột mang đặc điểm nào sau đây:

A.  KST phải qua ký chủ trung gian trước khi xâm nhập vào ký chủ vĩnh viễn khác.

B.  KST khi rời cơ thể ký chủ, cần phải có giai đoạn phát triển ở ngoại cảnh mới có khả năng lây nhiễm cho người lành.
C.  KST khi rời khỏi cơ thể ký chủ đã có thể lây nhiễm.
D.  KST cần chuyển đổi giai đoạn từ trứng sang ấu trùng ở ngoại cảnh mới có thể lây nhiễm.
E.  A và D đúng.
6.                  KST giữ vai trò truyền bệnh khi:

A. Đưa mầm bệnh vào cơ thể người khi chích hút máu.

B. Tải mầm bệnh đến làm vấy bẩn thức ăn, nước uống.
C. Không sống liên tục trên cơ thể ký chủ.
D. A và B đúng.
E. A, B và C đúng.
7.                  KST đóng vai trò gây bệnh khi:

A. Sống liên tục trên cơ thể ký chủ.

B. Sống và gây bệnh ở da và niêm mạc của ký chủ.
C. Sống và gây bệnh ở máu và các nội tạng của ký chủ.
D. B và C đúng
E. A, B và C đúng.
8.            Một loại KST  không liên tục sống ký sinh trên cơ thể ký chủ, gây hại chủ yếu cho ký chủ bằng hình thức nào sau đây:

A. Chiếm thức ăn của ký chủ.

B. Gây kích thích, gây ngứa.
C. Vận chuyển mầm bệnh vào cơ thể ký chủ.
D. B và C đúng.
E. A, B và C đúng.
9.            Nội KST có thể gây hại cho thể bằng các hình thức:

A. Chiếm thức ăn.

B. Tiết độc tố.
C. Chèn ép các cơ quan chung quanh nơi KST sống ký sinh.
D. Gây thay đổi tế bào nơi KST sống ký sinh.
E. Tất cả các tác hại trên.
10.       Số lượng tế bào ở vùng ký sinh trùng sống ký sinh tăng lên rất nhiều là sự thay đổi tế bào ký chủ theo dạng:

A. Tăng sản.

B. Chuyển sản.
C. Tân sinh.
D. Tăng sản và tân sinh.
E. Tăng sản và chuyển sản.
11.       Yếu tố nào sau đây giúp cơ thể chống lại sự xâm nhập của KST:

A. pH thấp của dạ dày, âm đạo.

B. Lysozym trong nước bọt, sữa mẹ…
C. IgA trong dịch tiêu hóa.
D. Acid béo của da.
E. Tất cả các yếu tố trên.
12.       Thực bào thuộc cơ chế nào sau đây trong các cơ chế bảo vệ cơ thể chống lại sự xâm nhập của KST:

A. Đề kháng tự nhiên, không cần sự tiếp xúc trước với KST.

B. Miễn dịch mắc phải, chuyên biệt với KST.
C. Là hàng rào cơ học của cơ thể.
D. Là hàng rào hóa học của cơ thể
E.  Thuộc cơ chế khác với các cơ chế trên
13.       Sự gia tăng bạch cầu đa nhân ưa acid đếm được trong máu thường có liên quan đến bệnh nào sau đây:

A. Bệnh KST đường ruột.

B. Bệnh ấu trùng di chuyển.
C. Bệnh dị ứng.
D. Bệnh ký sinh trùng lạc chủ.
E. Tất cả các trường hợp trên.

14.       Trong các loại tế bào thực bào, loại nào đóng vai trò quan trọng trong sự thực bào:

A. Tế bào lympho.

B. Bạch cầu ưa kiềm.
C. Bạch cầu trung tính.
D. A và C đúng.
E. B và C đúng.
15.       Trong các loại tế bào thực bào, loại nào đóng vai trò quan trọng trong miễn dịch mắc phải:

A. Tế bào lympho.

B. Bạch cầu ưa kiềm.
C. Bạch cầu trung tính.
D. A và C đúng.
E. B và C đúng.
16.             Xét nghiệm trực tiếp để chẩn đoán bệnh do KST có thể tìm thấy:

A. KST ở giai đoạn con trưởng thành.

B. KST ở giai đoạn ấu trùng.
C. KST ở giai đoạn trứng.
D. B và C đúng.
E. A, B và C đúng.
17.             Yếu tố nào sau đây góp phần quan trọng trong sự tồn tại và phát triển bệnh KST ở Việt Nam?

A. Khí hậu nóng & ẩm giúp sự phát triển của KST truyền bệnh.

B. Thói quen ăn uống của người dân.
C. Điều kiện sinh sống của người dân.
D. Ý thức giữ vệ sinh công cộng chưa cao.
E. Tất cả các yếu tố trên.
18.             Loài sinh vật nào sau đây không thuộc KST truyền bệnh:

A. Anopheles minimus.

B. Xenopxylla cheopis.
C. Sarcoptes scabiei.
D. Aedes agypti
E. Musca domestica.
19.             Loài sinh vật nào sau đây được xem là ký chủ trung gian của bệnh KST.

A. Musca domestica.

B. Sarcoptes scabiei.
C. Phthirus inguinalis.
D. Ceratophyllus fasciatus.
E. Cimex lectularius.
20.             Đất ô nhiễm phân có thể là nguồn nhiễm các ký sinh trùng sau đây, trừ:

A. Trứng Ascaris lumbricoides.

B. Ấu trùng Trichinella spiralis
C. Ấu trùng Strongyloides stercoralis.
D. Trứng Toenia saginata
E. Ấu trùng Necator americanus.
21.             Xét nghiệm gián tiếp bệnh ký sinh trùng gồm các phương pháp sau, trừ:
A. Phản ứng ngưng kết hồng cầu.
B.  Phản ứng miễn dịch men (ELISA).
C. Tập trung ký sinh trùng bằng phương pháp thích hợp.
D. Miễn dịch điện di.
E. Gây bệnh KST thực nghiệm ở thú.
22.       Một loại KST chỉ sống ở một cơ quan nhất định của ký chủ, KST này:
A.     Có tính đặc thù về nơi ký sinh hẹp.
B.     Có tính đặc thù về ký chủ hẹp.
C.     Có thể lạc chủ và gây bệnh.
D.    Có tính đặc thù về nơi ký sinh rộng.
E.     Có tính đặc thù về ký chủ rộng.
23.       Một ký sinh trùng đường ruột có chu trình trực tiếp - ngắn khi:
A.     Vừa rời khỏi ký chủ đã có khả năng lây nhiễm ngay.
B.     Sau khi rời ký chủ có 1 giai đoạn sống ở ký chủ trung gian.
C.     Sau khi rời cơ thể ký chủ cần chuyển sang sống ở 2 ký chủ trung gian thuộc 2 loài khác nhau.
D.    Sau khi rời ký chủ, cần 1 thời gian phát triển tiếp ở ngoại cảnh.
E.     Trọn đời chỉ sống ở 1 ký chủ duy nhất.
24.       Tác động gây hại chính của KST sống hoại sinh ở đường ruột người:
A.     Chiếm thức ăn.
B.     Gây tổn thương niêm mạc ruột.
C.     Gây tắt ruột.
D.    Kích thích niêm mạc ruột gây tiêu chảy.
E.     Chỉ gây tác hại khi có sự mất cân bằng hệ vi sinh vật đường ruột hoặc có những yếu tố nguy cơ.
25.       KST đường ruột, có giai đoạn xâm nhập mô, có thể gây các xáo trộn cơ thể ký chủ biểu hiện bởi:
A.     Gây thiếu máu.
B.     Gây tăng bạch cầu đa nhân trung tính.
C.     Gây tăng bạch cầu đa nhân toan tính.
D.    Gây tăng bạch cầu đa nhân kiềm tính.
E.     Gây giảm bạch cầu đa nhân toan tính.
26.       KST đường ruột nào sau đây có chu trình phát triển trực tiếp dài?

A. Enterobius vermicularis

B. Entamoeba histolytica
C. Toenia solium
D. Ascaris lumbricoides
E. Fasciolopsis buski
27.       Cho biết một loại KST sống hội sinh ở đường tiêu hóa của người................................... ...........................................................................................................................................
28.       Ngoại KST thường sống ký sinh ở .....................................................của ký chủ, thí dụ:......................................................................................................................................
29.       Nội KST có thể sống ký sinh ở..................................................................của ký chủ, thí dụ:......................................................................................................................................
30.       Ký chủ trung gian là ký chủ tương ứng với sự phát triển của KST ở giai đoạn:...................................................................................................................................thí dụ:.................................................................................................................................
31.       Ký chủ chính là ký chủ tương ứng với sự phát triển của KST ở giai đoạn ..........................................thí dụ:.......................................................................................
32.       Đề nghị 1 biện pháp ngăn chặn sự xâm nhập KST từ ký chủ trung gian vào người:.................................................................................................................................
33.       Vai trò chính của tác nhân truyền bệnh cơ học là........................................................... cho thí dụ 1 KST là tác nhân truyền bệnh cơ học:.............................................................
34.       Khác biệt chính của tác nhân truyền bệnh cơ học và tác nhân truyền bệnh sinh học là ...........................................................................................................................................
35.       Trọn chu trình phát triển của Pediculus humanus xảy ra ở người, vậy KST này cần ...........ký chủ trong chu trình phát triển.
36.       Trong chu trình phát triển của một KST đường ruột cần 1 đến 2 ký chủ trung gian, KST này có chu trình phát triển ........................................................................................
37.       Để sinh sản và phát triển, KST cần lấy nguồn dinh dưỡng từ ký chủ nhưng không sống liên tục trên cơ thể ký chủ, đây là loại KST.......................................................................
38.       Đề nghị một biện pháp thích hợp để cắt đường lây nhiễm của một KST có chu trình phát triển trực tiếp-dài:.......................................................................................................
39.       Cho thí dụ 1 loại KST có ký chủ chính là người hoặc động vật và có giai đoạn sống ký sinh ở ký chủ trung gian là cá nước ngọt:..........................................................................
40.       pH thấp của dạ dày và dịch âm đạo là cơ chế đề kháng....................của cơ thể, giúp cơ thể chống lại ....................................của KST.
41.       Cho biết 3 đặc điểm chính của đáp ứng miễn dịch của ký chủ với ký sinh trùng:
(1).......................................................................................................................................
(2).......................................................................................................................................
(3).......................................................................................................................................



Đáp án câu hỏi trắc nghiệm

1. C
6. E
11. E
16. E
21. C
2. E
7. E
12. A
17. E
22. A
3. D
8. D
13. E
18. C
23. A
4. E
9. E
14. C
19. D
24. E
5. A
10. A
15. A
20. B
25. C

Đáp án phần điền vào chổ trống.

26
Entamoeba coli, hoặc Iodamoeba butchlii…..

27.
Da      
 thí dụ: nấm da, cái ghẻ
28.
Gan
Máu
………….
Clonorchis sinensis
Plasmodium sp.
…………………
29
Ấu trùng
Toenia saginata ở bò.
30
Con trưởng thành
Toenia saginata ở ruột người
31
Nấu chín thức ăn, nước uống.
………………………………

32.
vận chuyển mầm bệnh
Ruồi nhà.
33.
KST có sự chuyển đổi giai đoạn ở cơ thể tác nhân truyền bệnh sinh học.

34.
Một.

35.
Gián tiếp.

36.
KST ký sinh tạm thời.

37
Điều trị bệnh cho ký chủ trung gian
/ diệt ký chủ trung gian

38.
Clonorchis sinensis.

39.
Tự nhiên
Chống sự xâm nhập và cố định của KST.
40.
(1) Không hoàn toàn
(2) Chỉ bảo vệ cơ thể chống bội nhiễm
(3) Sự đề kháng biến mất khi KST được loại trừ.