Câu 1. Cơ chế nào đã dẫn đến đột biến lệch bội
NST:
A) Do sự không phân ly của cặp NST ở kỳ sau
của quá trình phân bào
B) Do sự không
phân ly của cặp NST ở kỳ cuối nguyên phân
C) Do sự không
phân ly của cặp NST ở kỳ sau của quá trình giảm phân
D) Do sự không
phân ly của cặp NST ở kỳ sau của quá trình nguyên phân
Câu 2. Trường hợp bộ nhiễm sắc thể(NST) 2n bị
thừa 1 NST được gọi là:
A) Thể ba nhiễm
B) Thể một nhiễm
C) Thể đa
nhiễm
D) Thể khuyết nhiễm
Câu 3. Trường hợp bộ nhiễm sắc thể(NST) 2n bị
thiếu 1 NST được gọi là:
A) Thể ba
nhiễm
B) Thể một nhiễm
C) Thể đa
nhiễm
D) Thể khuyết nhiễm
Câu 4. Trường hợp bộ nhiễm sắc thể (NST) 2n bị
thiếu mất 1 cặp NST tương đồng được gọi là:
A) Thể ba
nhiễm
B) Thể một nhiễm
C) Thể đa
nhiễm
D) Thể khuyết nhiễm
Câu 5. Trường hợp bộ nhiễm sắc thể(NST) 2n bị
thừa nhiều NST của một cặp NST tương đồng nào đó được gọi là:
A) Thể ba
nhiễm
B) Thể một nhiễm
C) Thể đa
nhiễm
D) Thể khuyết nhiễm
Câu 6. Trường hợp bộ nhiễm sắc thể (NST) 2n bị
thừa 2 NST thuộc hai cặp NST đồng dạng khác nhau được gọi là:
A) Thể ba nhiễm
kép
B) Thể một nhiễm kép
C) Thể đa nhiễm
kép
D) Thể khuyết nhiễm kép
Câu 7. Sự rối loạn phân ly NST dẫn đến đột biến
lệch bội xảy ra:
A) Ở kỳ giữa của
giảm phân
B) Ở kỳ sau của nguyên phân
C) Ở kỳ sau của các quá trình phân bào
D) Ở kỳ sau của
lần phân bào 1 hoặc lần phân bào 2 của giảm phân
Câu 8. Đột biến lệch bội có thể xảy ra ở các
loại tế bào nào dưới đây:
A) Tế bào
soma
B) Tế bào sinh dục
C) Hợp
tử
D) Tất cả đều đúng
Câu 9. Sự rối loạn của một cặp NST tương đồng ở
các tế bào sinh dưỡng sẽ làm xuất hiện các loại giao tử mang bộ NST:
A) n,
2n+1
B) n, n+1,n-1
C)
2n+1,2n-1
D) n+1,n-1
Câu 10. Sự rối loạn phân ly của một cặp NST tương
đồng ở các tế bào sinh dưỡng sẽ làm xuất hiện :
A) Thể khảm
B) Thể đột biến
C) Thể lệch
bội
D) Thể đa bội
Câu 11. Cơ thể mang đột biến NST ở dạng khảm là
cơ thể:
A) Một phần cơ
thể mang bộ NST bất thường
B) Mang bộ NST
bất thường về cả số lượng lẫn cấu trúc
C) Vừa mang đột
biến NST vừa mang đột biến gen
D) Mang bộ NST
bất thường ở cả tế bào sinh dưỡng lẫn tế bào sinh dục
Câu 12. Hội chứng Đao ở người xảy ra do:
A) Thể ba nhiễm
của NST
21
B) Thể ba nhiễm của NST giới tính dạng XXX
C) Thể ba nhiễm
của NST giới tính dạng YYY
D) Thể đơn nhiễm
của NST giới tính dạng XO
Câu 13. Hội chứng Claiphentơ ở người xảy ra do:
A) Thể ba nhiễm
của NST
21
B) Thể ba nhiễm của NST giới tính dạng XXX
C) Thể ba nhiễm
của NST giới tính dạng XXY
D) Thể đơn nhiễm
của NST giới tính dạng XO
Câu 14. Hội chứng Tớcnơ ở người xảy ra do:
A) Thể ba nhiễm của
NST
21 B)
Thể ba nhiễm của NST giới tính dạng XXX
C) Thể ba nhiễm
của NST giới tính dạng YYY
D) Thể đơn nhiễm
của NST giới tính dạng XO
Câu 15. Tỷ lệ hội chứng Đao tăng lên trong trường
hợp:
A) Tuổi mẹ tăng,
đặc biệt khi tuổi ngoài 35
B) Tuổi mẹ tăng,
đặc biệt khi tuổi dưới 35
C) Trẻ đồng sinh
cùng
trứng
D) Tuổi bố tăng, đặc biệt khi tuổi trên 35
Câu 16. Người mắc hội chứng Đao sẽ có biểu hiện
nào dưới đây:
A) Chậm phát
triển trí tuệ, cơ thể phát triển không bình thường, không có con, cổ ngắn, gáy
rộng và phẳng, khe mắt xếch, lông mi ngắn và thưa, lưỡi dài và dày, ngón tay
ngắn
B) Người nữ,
lùn,cổ ngắn, ngực gồ, không có kinh nguyệt, vú không phát triển, âm đạo hẹp, dạ
con nhỏ, trí tuệ kém phát triển
C) Người nam,
chân tay dài, tinh hoàn nhỏ, vô sinh, trí tuệ chậm phát triển
D) Người nữ,
buồng trứng, dạ con không phát triển, rối loạn kinh nguyệt, không có con
Câu 17. Người mắc hội chứng Claiphentơ sẽ có biểu
hiện nào dưới đây:
A) Chậm phát
triển trí tuệ, cơ thể phát triển không bình thường, không có con, cổ ngắn, gáy
rộng và phẳng, khe mắt xếch, lông mi ngắn và thưa, lưỡi dài và dày, ngón tay
ngắn
B) Người nữ,
lùn,cổ ngắn, ngực gồ, không có kinh nguyệt, vú không phát triển, âm đạo hẹp, dạ
con nhỏ, trí tuệ kém phát triển
C) Người nam,
chân tay dài, tinh hoàn nhỏ, vô sinh, trí tuệ chậm phát triển
D) Người nữ,
buồng trứng, dạ con không phát triển, rối loạn kinh nguyệt, không có con
Câu 18. Người mắc hội chứng Tớcnơ sẽ có biểu hiện
nào dưới đây:
A) Chậm phát
triển trí tuệ, cơ thể phát triển không bình thường, không có con, cổ ngắn, gáy
rộng và phẳng, khe mắt xếch, lông mi ngắn và thưa, lưỡi dài và dày, ngón tay
ngắn
B) Người nữ,
lùn,cổ ngắn, ngực gồ, không có kinh nguyệt, vú không phát triển, âm đạo hẹp, dạ
con nhỏ, trí tuệ kém phát triển
C) Người nam,
chân tay dài, tinh hoàn nhỏ, vô sinh, trí tuệ chậm phát triển
D) Người nữ,
buồng trứng, dạ con không phát triển, rối loạn kinh nguyệt, không có con
Câu 19. Người mắc hội chứng 3X sẽ có biểu hiện
nào dưới đây:
A) Chậm phát
triển trí tuệ, cơ thể phát triển không bình thường, không có con, cổ ngắn, gáy
rộng và phẳng, khe mắt xếch, lông mi ngắn và thưa, lưỡi dài và dày, ngón tay
ngắn
B) Người nữ,
lùn,cổ ngắn, ngực gồ, không có kinh nguyệt, vú không phát triển, âm đạo hẹp, dạ
con nhỏ, trí tuệ kém phát triển
C) Người nam,
chân tay dài, tinh hoàn nhỏ, vô sinh, trí tuệ chậm phát triển
D) Người nữ,
buồng trứng, dạ con không phát triển, rối loạn kinh nguyệt, không có con
Câu 20. Ở người sự rối loạn phân ly của cặp NST
18 trong lần phân bào 1 của một tế bào sinh tinh sẽ tạo ra:
A) Tinh trùng
không có NST 18(chỉ có 2 NST, không có NST 18)
B) 2 tinh trùng
bình thường (23 NST với 1 NST 18) và hai tinh trùng thừa 1 NST 18 (24 NST với 2
NST 18)
C) 2 tinh trùng
thiếu NST 18 (22 NST, thiếu 1 NST 18) và 2 tinh trùng thừa 1NST 18 (24 NST,
thừa 1 NST 18)
D) 4 tinh trùng
bất thường, thừa 1 NST 18 (24 NST, thừa 1 NST 18)
Câu 21. Ở người sự rối loạn phân ly của cặp NST
21 trong lần phân bào 2 ở 1 trong 2 tế bào con của tế bào sinh tinh sẽ có thể
tạo ra:
A) 2 tinh trùng
bình thường và 2 tinh trùng thừa 1 NST 21
B) 2 tinh trùng
thiếu 1 NST 21 và 2 tinh trùng bình thường
C) 2 tinh trùng
bình thường, 1 tinh trùng thừa 1 NST 21 và 1 tinh trùng thiếu 1 NST 21
D) 4 tinh trùng
bất thường
Câu 22. Ở người sự rối loạn phân ly của cặp NST
13 trong lần phân bào 2 của quá trình giảm phân của một tế bào sinh trứng sẽ dẫn
đến sự xuất hiện:
A) 1 trứng bình
thường
B) 1 trứng bất thường mang 22 NST, thiếu 1 NST 13
C) 1 trứng bất
thường mang 24 NST, thừa 1 NST 13
D) Ba khả năng
trên đều có thể xảy ra
Câu 23. Một người mang bộ NST có 45 NST với 1 NST
giới tính X, người này:
A) Người nam mắc
hội chứng
Claiphentơ B)
Người nữ mắc hội chứng Claiphentơ
C) Người nam mắc
hội chứng
Tớcnơ
D) Người nữ mắc hội chứng Tớcnơ
Câu 24. Một cặp vợ chồng sinh ra một đứa con mắc
hội chứng Đao, cơ sở tế bào học của trường hợp này là:
A) Sự rối loạn
phân ly cặp NST 21 xảy ra ở tế bào sinh trứng của người mẹ làm xuất hiện trứng
bất thường mang 24 NST với 2 NST 21 được thụ tinh bởi tinh trùng bình thường
thường của bố
B) Sự rối loạn
phân ly cặp NST 21 xảy ra ở tế bào sinh tinh của người bố làm xuất hiện tinh
trùng bất thường mang 24 NST với 2 NST 21 được thụ tinh bởi trứng bình thường
của mẹ
C) Do mẹ lớn tuổi
nên tế bào bị lão hoá làm sự phân ly của NST 21 dễ bị rối loạn
D) A và B đúng
Câu 25. Hội chứng Claiphentơ là hội chứng có đặc
điểm của bộ NST trong các tế bào sinh dưỡng của cơ thể như sau:
A) 47,
XXX
B) 45,
XO
C) 47, +21
D) 47, XXY
Câu 26. Hội chứng Đao là hội chứng có đặc điểm của
bộ NST trong các tế bào sinh dưỡng của cơ thể như sau:
A) 47,
XXX
B) 45,
XO
C) 47, +21 D)
47, XXY
Câu 27. Hội chứng Tớcnơ là hội chứng có đặc điểm
của bộ NST trong các tế bào sinh dưỡng của cơ thể như sau:
A) 47,
XXX
B) 45,
XO
C) 47,
+21
D) 47, XXY
Câu 28. Đặc điểm phổ biến của các hội chứng liên
quan đến bất thường số lượng NST ở người:
A) Chậm phát
triển trí tuệ
B) Bất thường bẩm sinh của đầu, mặt , nội tạng
C) Vô
sinh
D) Tất cả đều đúng
Câu 29. Sự rối loạn phân ly của cặp NST giới tính
ở mẹ sẽ có khả năng làm xuất hiện các trường hợp bất thường NST sau:
A) XXX;
XXY
B) XXX; OX; OY
C) XXX; OX; OY;
XXY
D) XXX; OX
Câu 30. Sự rối loạn phân ly của cặp NST giới tính
ở bố sẽ có khả năng làm xuất hiện các trường hợp bất thường NST sau:
A)
XXX
B) OX
C)
OY
D) XXY E) Tất cả các
trường hợp
Câu 31. Sự rối loạn phân ly trong lần phân bào 1
của cặp NST giới tính ở 1 tế bào sinh tinh của người bố sẽ cho các loại giao tử
mang NST giới tính sau:
A) Giao tử không
có NST giới tính và giao tử mang NST XX
B) Giao tử không
có NST giới tính và giao tử mang NST XY
C) Giao tử mang
NST XX và giao tử mang NST YY
D) Giao tử không
mang NST giới tính và giao tử mang NST giới tính XX hoặc YY
Câu 32. Để có thể cho ra tinh trùng người
mang 2 NST giới tính XX, sự rối loạn phân ly của NST giới tính phải xảy ra:
A) Ở kỳ đầu của
lần phân bào 1 của giảm phân
B) Ở kỳ sau của
lần phân bào 1 của giảm phân
C) Ở kỳ đầu của
lần phân bào 2 của giảm phân
D) Ở kỳ sau của
lần phân bào 2 của giảm phân
Câu 33. Để có thể cho ra tinh trùng người mang 2
NST giới tính YY, sự rối loạn phân ly của NST giới tính phải xảy ra:
A) Ở kỳ đầu của
lần phân bào 1 của giảm phân
B) Ở kỳ sau của
lần phân bào 1 của giảm phân
C) Ở kỳ đầu của
lần phân bào 2 của giảm phân
D) Ở kỳ sau của
lần phân bào 2 của giảm phân
Câu 34. Để có thể cho ra tinh trùng người
mang 2 NST giới tính XY, sự rối loạn phân ly của NST giới tính phải xảy ra:
A) Ở kỳ đầu của
lần phân bào 1 của giảm phân
B) Ở kỳ sau của
lần phân bào 1 của giảm phân
C) Ở kỳ đầu của
lần phân bào 2 của giảm phân
D) Ở kỳ sau của
lần phân bào 1 của giảm phân
Câu 35. Lý do làm tỷ lệ trẻ mắc hội chứng Đao có
tỷ lệ gia tăng theo tuổi mẹ, đặc biệt là ở người mẹ trên 35 tuổi là do:
A) Tế bào bị lão
hoá làm quá trình giảm phân của tế bào sinh trứng không xảy ra
B) Tế bào bị lão
hoá làm phát sinh đột biến gen
C) Tế bào bị lão
hoá làm cho sự phân ly NST dễ bị rối loạn
D) Tất cả đều
đúng
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
A
|
A
|
B
|
D
|
C
|
A
|
C
|
D
|
B
|
A
|
A
|
A
|
C
|
D
|
A
|
A
|
C
|
B
|
19
|
20
|
21
|
22
|
23
|
24
|
25
|
26
|
27
|
28
|
29
|
30
|
31
|
32
|
33
|
34
|
35
|
D
|
C
|
C
|
D
|
D
|
D
|
D
|
C
|
B
|
D
|
C
|
E
|
B
|
D
|
D
|
B
|
C
|